Case When Trong Sql
CASE là một cấu trúc trong ngôn ngữ truy vấn SQL được sử dụng để thực hiện các câu lệnh điều kiện trong các truy vấn. Với CASE, ta có thể định nghĩa các điều kiện và tạo ra các câu lệnh truy vấn linh hoạt dựa trên các giá trị của dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
Cú pháp cơ bản của CASE trong SQL
Cú pháp cơ bản của CASE trong SQL nhìn chung như sau:
CASE
WHEN điều_kiện_1 THEN giá_trị_1
WHEN điều_kiện_2 THEN giá_trị_2
ELSE giá_trị_mặc_định
END
Ở đây, ta có thể định nghĩa nhiều điều kiện và các giá trị tương ứng với điều kiện đó. Nếu không có điều kiện nào được thỏa mãn, giá trị mặc định sẽ được trả về.
Sử dụng CASE trong truy vấn SELECT để điều kiện dữ liệu
CASE trong truy vấn SELECT cho phép chúng ta điều khiển hiển thị dữ liệu dựa trên các điều kiện. Ví dụ, ta có thể tạo ra một cột mới trong kết quả truy vấn và gán giá trị cho nó dựa trên điều kiện.
Ví dụ, ta có bảng “Employees” với các cột “EmployeeID”, “FirstName”, “LastName” và “Salary”. Ta muốn tạo một cột mới “Bonus” cho biết mức thưởng của nhân viên dựa trên lương:
SELECT EmployeeID, FirstName, LastName, Salary,
CASE
WHEN Salary > 1000 THEN ‘Lương cao’
WHEN Salary > 500 THEN ‘Lương trung bình’
ELSE ‘Lương thấp’
END AS Bonus
FROM Employees;
Kết quả truy vấn sẽ hiển thị thông tin của các nhân viên bao gồm cột “Bonus” với mức thưởng dựa trên lương.
Sử dụng CASE trong mệnh đề WHERE để lọc dữ liệu
CASE trong mệnh đề WHERE cho phép chúng ta lọc dữ liệu dựa trên các điều kiện. Ví dụ, ta có thể sử dụng CASE trong mệnh đề WHERE để lọc ra các nhân viên có lương cao hơn một giá trị xác định:
SELECT EmployeeID, FirstName, LastName, Salary
FROM Employees
WHERE
CASE
WHEN Salary > 1000 THEN 1
ELSE 0
END = 1;
Truy vấn trên sẽ trả về các nhân viên có lương cao hơn 1000.
Sử dụng CASE trong mệnh đề ORDER BY để sắp xếp dữ liệu
CASE cũng có thể được sử dụng trong mệnh đề ORDER BY để sắp xếp dữ liệu dựa trên các điều kiện. Ví dụ, ta có thể sắp xếp các nhân viên dựa trên lương của họ:
SELECT EmployeeID, FirstName, LastName, Salary
FROM Employees
ORDER BY
CASE
WHEN Salary > 1000 THEN 1
ELSE 0
END DESC;
Kết quả truy vấn sẽ hiển thị các nhân viên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần của lương.
Sử dụng CASE trong cấu trúc JOIN để kết hợp dữ liệu từ nhiều bảng
CASE cũng có thể được sử dụng trong cấu trúc JOIN để kết hợp dữ liệu từ nhiều bảng. Ví dụ, ta có bảng “Orders” và “Customers” và muốn kết hợp chúng dựa trên điều kiện:
SELECT Orders.OrderID, Customers.CustomerName, Orders.OrderDate
FROM Orders
JOIN Customers
ON
CASE
WHEN Orders.CustomerID = 1 THEN 1
ELSE 0
END = 1
WHERE Orders.OrderDate > ‘2020-01-01’;
Truy vấn trên sẽ kết hợp dữ liệu từ bảng “Orders” và “Customers” dựa trên điều kiện Orders.CustomerID = 1 và OrderDate > ‘2020-01-01’.
Một số ví dụ thực tế về việc sử dụng CASE trong SQL
1. CASE WHEN trong MySQL:
SELECT ProductName,
CASE
WHEN UnitsInStock > 0 THEN ‘Còn hàng’
ELSE ‘Hết hàng’
END AS StockStatus
FROM Products;
Kết quả truy vấn sẽ hiển thị tên sản phẩm và trạng thái hàng tồn kho dựa trên số lượng hàng còn lại.
2. CASE WHEN trong PostgreSQL:
SELECT customer_id,
CASE
WHEN order_count > 10 THEN ‘Khách hàng thân thiết’
ELSE ‘Khách hàng mới’
END AS customer_type
FROM customers;
Kết quả truy vấn sẽ hiển thị mã khách hàng và loại khách hàng dựa trên số lượng đơn hàng đã đặt.
3. SUM(CASE WHEN trong SQL):
SELECT order_id,
SUM(CASE
WHEN quantity > 1 THEN price
ELSE 0
END) AS total_price
FROM order_details
GROUP BY order_id;
Kết quả truy vấn sẽ hiển thị mã đơn hàng và tổng giá trị dựa trên số lượng và giá của từng sản phẩm.
FAQs:
Q: CASE WHEN trong MySQL và CASE WHEN trong PostgreSQL khác nhau như thế nào?
A: Dù cú pháp của CASE WHEN trong MySQL và PostgreSQL là tương tự, tuy nhiên có một số khác biệt về cú pháp và hàm mà ta có thể sử dụng trong các trường hợp cụ thể.
Q: CASE WHEN trong SQL w3schools là gì?
A: CASE WHEN trong SQL w3schools cũng là một cách sử dụng của CASE trong truy vấn SQL, giúp chúng ta tạo ra các câu lệnh truy vấn linh hoạt dựa trên điều kiện.
Q: CASE WHEN nhiều điều kiện trong SQL thì làm thế nào?
A: Nếu ta muốn sử dụng nhiều điều kiện trong CASE WHEN trong SQL, ta có thể kết hợp các điều kiện bằng cách sử dụng toán tử logic AND hoặc OR.
Q: Tôi có thể sử dụng CASE WHEN để viết SELECT IF trong SQL?
A: Đúng, CASE WHEN trong SQL có thể được sử dụng để thay thế cho SELECT IF trong một số trường hợp khi ta cần thực hiện các câu lệnh điều kiện trong truy vấn SQL.
Q: Cách sử dụng CASE WHEN trong câu truy vấn CASE WHEN trong SQLcase when trong sql là gì?
A: Cú pháp sử dụng CASE WHEN trong câu truy vấn CASE WHEN trong SQLcase when trong sql giúp ta thực hiện các câu lệnh điều kiện để định nghĩa giá trị mới dựa trên dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu.
Sql Case When (If Else) – Tự Học Sql Csdl Cơ Bản Cho Người Mới Bắt Đầu Phần 3
Từ khoá người dùng tìm kiếm: case when trong sql CASE WHEN trong MySQL, CASE WHEN trong PostgreSQL, CASE when trong SQL w3schools, CASE WHEN nhiều điều kiện trong SQL, sum(case when trong sql), CASE WHEN SQL, SELECT IF trong SQL, CASE WHEN in CASE WHEN SQL
Hình ảnh liên quan đến chủ đề case when trong sql
Chuyên mục: Top 52 Case When Trong Sql
Xem thêm tại đây: khoaluantotnghiep.net
Case When Trong Mysql
CASE WHEN trong MySQL cho phép bạn xây dựng các ràng buộc phức tạp và trình bày dữ liệu theo nhu cầu cụ thể. Hãy tìm hiểu về cú pháp này và cách sử dụng nó trong các truy vấn MySQL của bạn.
Cú pháp chung của CASE WHEN trong MySQL như sau:
CASE
WHEN condition1 THEN result1
WHEN condition2 THEN result2
…
ELSE resultN
END
Ở đây, chúng ta bắt đầu với từ khóa CASE và theo sau là một danh sách các điều kiện và kết quả tương ứng. Mỗi điều kiện được kiểm tra tuần tự từng mục, và khi một điều kiện được đáp ứng, kết quả tương ứng sẽ được trả về. Nếu không có điều kiện nào được đáp ứng, kết quả trong giá trị mặc định ELSE sẽ được trả về.
Dưới đây là một ví dụ về cách sử dụng CASE WHEN trong MySQL:
SELECT name, age,
CASE
WHEN age < 18 THEN 'Chưa thành niên'
WHEN age >= 18 AND age < 30 THEN 'Thanh niên'
ELSE 'Người trưởng thành'
END AS age_group
FROM people;
Trong ví dụ trên, chúng tôi chọn các cột "name" và "age" cho mỗi người. Sau đó, chúng tôi sử dụng CASE WHEN để xác định nhóm tuổi dựa trên giá trị của cột "age". Nếu "age" nhỏ hơn 18, hành động 'Chưa thành niên' sẽ được thực hiện. Nếu "age" từ 18 đến 29, hành động 'Thanh niên' sẽ được thực hiện. Trong mọi trường hợp khác, hành động 'Người trưởng thành' sẽ được thực hiện. Kết quả của câu truy vấn này sẽ chứa cột "name", "age", và "age_group" cho mỗi người.
CASE WHEN có thể được kết hợp với các câu lệnh điều kiện khác nhau, như AND và OR, để xây dựng các câu lệnh phức tạp. Nó cung cấp một cách linh hoạt để tạo ra các truy vấn phù hợp với nhu cầu cụ thể của bạn.
Các Câu hỏi thường gặp (FAQs) về CASE WHEN trong MySQL:
1. Tôi có thể sử dụng CASE WHEN trong một câu truy vấn SELECT nâng cao không?
- Có, CASE WHEN có thể được sử dụng trong một câu truy vấn SELECT để thực hiện các câu lệnh điều kiện phức tạp và tạo ra các cột phụ dựa trên các điều kiện đó.
2. CASE WHEN có thể được sử dụng trong các câu truy vấn UPDATE và INSERT không?
- Có, CASE WHEN cũng có thể được sử dụng trong các câu truy vấn UPDATE và INSERT để thực hiện các hành động khác nhau dựa trên các điều kiện.
3. Tôi có thể sử dụng nhiều CASE WHEN trong một câu truy vấn không?
- Có, bạn có thể sử dụng nhiều CASE WHEN trong một câu truy vấn để xác định nhiều điều kiện và thực hiện các hành động tương ứng.
4. CASE WHEN có thể sử dụng một cột khác trong câu lệnh điều kiện không?
- Có, CASE WHEN có thể sử dụng một cột khác trong câu lệnh điều kiện, cho phép bạn so sánh các giá trị khác nhau trong cùng một câu truy vấn.
5. Tôi có thể sử dụng ELSE nhiều lần trong CASE WHEN không?
Case When Trong Postgresql
Trong PostgreSQL, CASE WHEN là một câu lệnh rất hữu ích, cho phép người dùng xử lý dữ liệu dựa trên các điều kiện điều khiển. CASE WHEN tương đương với cú pháp IF-ELSE trong các ngôn ngữ lập trình khác. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về cú pháp CASE WHEN trong PostgreSQL và cách sử dụng nó để xử lý dữ liệu hiệu quả.
1. Cú pháp CASE WHEN trong PostgreSQL
Cú pháp CASE WHEN trong PostgreSQL có cấu trúc như sau:
CASE
WHEN condition1 THEN result1
WHEN condition2 THEN result2
…
ELSE result
END
Trong đó:
– condition1, condition2,… là các điều kiện để kiểm tra.
– result1, result2,… là các giá trị trả về tương ứng nếu điều kiện tương ứng đúng.
– result là giá trị mặc định nếu không có điều kiện nào đúng.
Cú pháp CASE WHEN được đặt trong một câu lệnh SELECT, UPDATE, INSERT hoặc DELETE để xử lý dữ liệu theo điều kiện.
2. Ví dụ về CASE WHEN trong PostgreSQL
Hãy xem một ví dụ cụ thể về cách sử dụng CASE WHEN trong PostgreSQL. Giả sử chúng ta có một bảng “employees” với các cột: “id”, “name”, “salary”. Chúng ta muốn thay đổi thu nhập của các nhân viên dựa trên mức lương hiện tại của họ, theo quy tắc sau:
– Nếu mức lương dưới 500,000 đồng, tăng 10%.
– Nếu mức lương từ 500,000 đến 1,000,000 đồng, tăng 15%.
– Nếu mức lương trên 1,000,000 đồng, tăng 20%.
Đoạn mã SQL dưới đây thể hiện cách sử dụng CASE WHEN để giải quyết vấn đề này:
UPDATE employees
SET salary =
CASE
WHEN salary < 500000 THEN salary * 1.1
WHEN salary >= 500000 AND salary <= 1000000 THEN salary * 1.15
WHEN salary > 1000000 THEN salary * 1.2
END;
3. Các câu hỏi thường gặp về CASE WHEN trong PostgreSQL
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về CASE WHEN trong PostgreSQL:
Q1. CASE WHEN có thể sử dụng trong câu lệnh SELECT không?
A1. Có, CASE WHEN có thể được sử dụng trong câu lệnh SELECT để xử lý dữ liệu trước khi truyền về cho ứng dụng hay giao diện người dùng.
Q2. CASE WHEN có hỗ trợ các toán tử so sánh khác không?
A2. Chắc chắn, CASE WHEN có thể sử dụng các toán tử so sánh như “=”, “<", ">“, “<=", ">=” trong các điều kiện.
Q3. CASE WHEN có hỗ trợ nhiều dòng điều kiện không?
A3. Đúng, CASE WHEN có thể chứa nhiều điều kiện. Khi một điều kiện đúng, kết quả tương ứng sẽ được trả về và không những sẽ kiểm tra các điều kiện từ trên xuống dưới.
Q4. CASE WHEN có thể sử dụng trong câu lệnh WHERE không?
A4. Không, CASE WHEN không thể sử dụng trong câu lệnh WHERE. Nếu bạn muốn sử dụng CASE WHEN trong câu lệnh WHERE, hãy sử dụng cú pháp CASE WHEN với các mệnh đề WHEN trong câu lệnh SELECT hoặc đã phụ thuộc vào câu lệnh truy vấn.
Q5. CASE WHEN có thể chứa mệnh đề ELSE mặc định không?
A5. Rõ ràng, mệnh đề ELSE mặc định có thể được sử dụng trong CASE WHEN để xử lý các giá trị không khớp với bất kỳ điều kiện nào.
Q6. CASE WHEN có hỗ trợ các phép tính số học không?
A6. Đúng, CASE WHEN có thể sử dụng các phép tính số học như “+”, “-“, “*”, “/” trong kết quả trả về. Điều này cho phép ta thêm, bớt, nhân hoặc chia các giá trị tùy theo yêu cầu của chúng ta.
Trên đây là một số câu hỏi thường gặp về CASE WHEN trong PostgreSQL. Hi vọng rằng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ và sử dụng hiệu quả CASE WHEN trong PostgreSQL để xử lý dữ liệu.
Tìm thấy 40 hình ảnh liên quan đến chủ đề case when trong sql.
Link bài viết: case when trong sql.
Xem thêm thông tin về bài chủ đề này case when trong sql.
- Câu lệnh CASE trong SQL Server – QuanTriMang.com
- Tuốt tuồn tuột về CASE WHEN trong SQL – TopDev
- SQL Server: CASE-WHEN – V1Study
- Câu lệnh CASE trong SQL – BAC
- Lệnh CASE WHEN trong SQL – Chức năng, cú pháp và ví dụ
- Cách dùng lệnh CASE trong SQL Server với lệnh SELECT và …
- CASE trong SQL – Viblo
- Câu lệnh Case When Trong SQL – ATPWEB
- Hàm CASE trong SQL Server – Freetuts
- CASE WHEN trong SQL – Tuan | ANALYTIC
Xem thêm: khoaluantotnghiep.net/code